Theo thông tin mới nhất, người nước ngoài thuộc 46 nước có tên trong danh sách dưới đây sẽ được cấp Visa điện tử. Chỉ cần truy cập vào trang thông tin điện tử và điền đầy đủ thông tin, sau 3 ngày làm việc sẽ có kết quả về việc cấp visa điện tử.
Ngoài các nước quen thuộc như Australia, các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất, Canada, Ấn Độ, Hà Lan và New Zealand. Thì nghị quyết số 124/NQ-CP sẽ bao gồm tất cả 46 nước, để thực hiện thí điểm cấp visa điện tử tại Việt Nam.
Theo đó từ ngày 29/11/2017, thí điểm về việc cấp visa sẽ được triển khai trên diện rộng, những công dân ngoại quốc thuộc danh sách sẽ có cơ hội nhập cảnh vào Việt Nam, tạo sự hội nhập giữa trong và ngoài nước.
Công dân người nước ngoài khi làm thủ tục đăng ký cần chú ý, phải điền đầy đủ thông tin cá nhân, để triển khai thực hiện hồ sơ. Bên cạnh đó, phải chú ý đến mã số hồ sơ và phải nộp lệ phí đầy đủ. Các thông tin hướng dẫn sẽ được cập nhật đầy đủ trên trang thông tin.
Trong khoảng thời gian 3 ngày kể từ khi đăng ký, Cục quản lý sẽ tiến hành xem xét điều kiện hồ sơ để cấp visa điện tử.

Danh sách các nước được cấp visa điện tử vào Việt Nam
Ngoài 6 nước vừa được bổ sung đó là Australia, các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất, Canada, Ấn Độ, Hà Lan và New Zealand. Dưới đây là 40 nước còn lại đã được đưa vào danh sách cấp visa điện tử Việt Nam.
Stt |
Icao |
Tên |
Tên (Tiếng Anh) |
1 |
AZE |
A-déc-bai-gian |
Azerbaijan |
2 |
ARG |
Ac-hen-ti-na |
Argentina |
3 |
ARM |
Ac-mê-ni-a |
Armenia |
4 |
IRL |
Ai-rơ-len |
Ireland |
5 |
POL |
Ba Lan |
Poland |
6 |
BLR |
Bê-la-rút |
Belarus |
7 |
BGR |
Bun-ga-ri |
Bulgaria |
8 |
BRN |
Bru-ney |
Bruney |
9 |
KOR |
CH Hàn Quốc |
Korea (South) |
10 |
D |
CH Liên bang Đức |
Germany |
11 |
CHL |
Chi-lê |
Chile |
12 |
COL |
Cô-lôm-bi-a |
Colombia |
13 |
CZE |
Cộng hòa Séc |
Czech Republic |
14 |
CUB |
Cu Ba |
Cuba |
15 |
DNK |
Đan Mạch |
Denmark |
16 |
TLS |
Đông Ti-mo |
Timor Leste |
17 |
USA |
Hoa Kỳ |
United States of America |
18 |
HUN |
Hung-ga-ri |
Hungari |
19 |
GRC |
Hy Lạp |
Greece |
20 |
ITA |
I-ta-li-a |
Italy |
21 |
KAZ |
Ka-dắc-xtan |
Kazakhstan |
22 |
RUS |
Liên bang Nga |
Russia |
23 |
GBR |
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len |
United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
24 |
LUX |
Luých-xem-bua |
Luxembourg |
25 |
MMR |
Mi-an-ma |
Myanmar (Burma) |
26 |
MNG |
Mông Cổ |
Mongolia |
27 |
JPN |
Nhật Bản |
Japan |
28 |
PAN |
Pa-na-ma |
Panama |
29 |
PER |
Pê-ru |
Peru |
30 |
FIN |
Phần Lan |
Finland |
31 |
FRA |
Pháp |
France |
32 |
PHL |
Phi-líp-pin |
Philippines |
33 |
ROM |
Ru-ma-ni |
Romania |
34 |
ESP |
Tây Ban Nha |
Spain |
35 |
SWE |
Thuỵ Điển |
Sweden |
36 |
CHN |
Trung Quốc (Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử) |
China (Not apply to Chinese e-passport holders) |
37 |
URY |
U-ru-goay |
Uruguay |
38 |
VEN |
Vê-nê-du-ê-la |
Venezuela |
39 |
NOR |
Vương quốc Na-uy |
Norway |
40 |
SVK |
Xlô-va-ki-a |
Slovakia |
Với thông tin trên, việc người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam sẽ dễ dàng hơn và tạo điều kiện để hội nhập văn hóa các nước.