Nhìn lại 30 năm, những thành quả của đổi mới, trong đó có đóng góp của đầu tư nước ngoài thật to lớn. Việt Nam từ một quốc gia nghèo (GDP đầu người 1989 là 100 USD) đã trở thành một quốc gia có thu nhập trung bình (GDP đầu người năm 2017 là 2.400USD), quốc gia có tốc độ hội nhập ấn tượng, là đối tác chiến lược của các quốc gia lớn, có tiếng nói quan trọng trong Liên hợp quốc, có vị thế trong khu vực và thế giới.
Khi có một dự án đầu tư tại Việt Nam, chắc hẳn các nhà đầu tư không còn xa lạ với giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bởi tờ giấy này được so sánh như giấy khai sinh cho một dự án. Quý khách cùng theo dõi nội dung chia sẻ dưới đây để hiểu hơn về tờ giấy quyền lực này.
1. Căn cứ pháp lý
Theo quy định tại Luật Đầu tư 2014 được Quốc hội thông qua có hiệu lực từ ngày 01/07/2015, trong đó dự án có vốn nước ngoài phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ các cơ quan có thẩm quyền.
Quy định về mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất có sự thay đổi so với trước đây, cụ thể:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp cho dự án đầu tư, và không bao gồm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như quy định trong Luật đầu tư 2015.
Trước đây, một dự án đầu tư hợp pháp là một dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong đó bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, Luật doanh nghiệp 2005 lại có quy định riêng về vấn đề này, chính vì thế gây ra nhiều mâu thuẫn chống chéo không thống nhất giữa Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp 2014 dẫn đến tình trạng gây ra nhiều khó khăn trong việc thực hiện thủ tục hành chính tại Việt Nam.
Nhận thấy thay đổi nội dung quy định này là một yếu tố cấp thiết trong việc thu hút đầu tư nước ngoài, Luật đầu tư 2014 sau một thời gian dự thảo đã được thông qua và chính thức đi vào thực tiễn, đây là một điểm đáng mừng cho các nhà đầu tư ngoại khi muốn thành lập công ty vốn nước ngoài hoặc rót vốn đầu tư tại Việt Nam.
2. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Pháp luật quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải đảm bảo các nội dung sau đây:
1. Mã số của dự án đầu tư. | 6. Vốn đầu tư của dự án bao gồm cả vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động cũng như tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn. |
2. Tên và địa chỉ của nhà đầu tư. | 7. Thời hạn mà dự án tiến hành hoạt động. |
3. Tên của dự án đầu tư. | 8. Tiến độ quá trình thực hiện dự án đầu tư. |
4. Địa điểm tiến hành dự án đầu tư; diện tích đất được sử dụng. | 9. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có) |
5. Mục tiêu và quy mô dự án đầu tư được thực hiện. | 10. Các điều kiện yêu cầu đối với nhà đầu tư (nếu có). |
Quý khách tải mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại đây.
Theo quy định pháp luật, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một thủ tục không thể thiếu đối với các dự án đầu tư tại Việt Nam. Đặc biệt là các dự án phải đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài. Thông qua chia sẻ của TinLaw, hy vọng quý khách có những thông tin hữu ích về tờ giấy quyền lực này.