Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một tài liệu quan trọng trong nhiều thủ tục hành chính và pháp lý. Cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đầy đủ và chính xác sẽ giúp minh bạch trong hồ sơ cá nhân. Vậy nên hãy cùng theo dõi bài viết hướng dẫn của TIN Holdings ngay nhé!
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những tài liệu pháp lý quan trọng. Thường được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau.Vậy nên để chuẩn bị hồ sơ chính xác thì việc hiểu rõ mục đích sử dụng của loại giấy tờ này rất quan trọng.
- Chứng minh một người có đang trong tình trạng độc thân hay không để xét điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn.
- Xác nhận quyền sở hữu tài sản, đất đai là của riêng cá nhân hay của vợ chồng để làm thủ tục mua bán, chuyển nhượng.
- Xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục vay vốn.
- Thực hiện một số thủ tục hành chính khác khi được cơ quan Nhà nước yêu cầu xuất trình.


Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Với những mục đích sử dụng đa dạng và quan trọng, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đóng vai trò then chốt. Nắm rõ các mục đích của loại giấy tờ này sẽ giúp quý khách có sự chuẩn bị chu đáo. Đồng thời đảm bảo các quy trình được diễn ra suôn sẻ và hợp pháp.
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Loại giấy tờ này được sử dụng khi cần xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục kết hôn. Người yêu cầu sẽ nộp Tờ khai yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại UBND xã/phường nơi cư trú.
- Trường hợp người yêu cầu chưa kết hôn phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân & gia đình.
- Trường hợp người yêu cầu đã có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng chết thì xuất trình Bản án/Quyết định ly hôn của Tòa án hoặc Giấy chứng tử của vợ/chồng.
- Trường hợp người yêu cầu từng đăng ký thường trú nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh tình trạng hôn nhân của mình. Đối với trường hợp không chứng minh được tình trạng hôn nhân thì cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản đề nghị UBND xã/phường nơi người đó từng thường trú xác minh tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết hạn thì người yêu cầu phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũ được cấp trước đó.


Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thời gian giải quyết hồ sơ không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau đó UBND xã/phường sẽ xác minh và trả kết quả xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Hướng dẫn chi tiết cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Dưới đây TIN Holdings sẽ hướng dẫn quý khách hàng cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết:
➤ Tại phần Nơi cư trú: ghi địa chỉ thường trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
➤ Tại phần Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm… : Chỉ điền trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây. Trường hợp người yêu cầu đang cư trú tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ cư trú thực tế tại nước ngoài.
➤ Tại phần Tình trạng hôn nhân: Điền chính xác tình trạng hôn nhân hiện tại, cụ thể như sau:
Mục “Tình trạng hôn nhân” phải ghi đúng tình trạng hôn nhân hiện tại của người được cấp giấy:
- Nếu chưa từng kết hôn: Ghi rõ “hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu đang kết hôn: Ghi rõ “hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.
- Nếu chung sống như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 mà chưa ly hôn hay vợ/chồng chưa mất hoặc chưa bị tuyên bố là đã chết: Ghi rõ “hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
- Nếu đã kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 nhưng đã ly hôn và chưa tái hôn: Ghi rõ “đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu đã kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 nhưng vợ/chồng đã qua đời và chưa tái hôn: Ghi rõ “đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi kết hôn: Ghi rõ “trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm)”.
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài:
- Nếu yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh hoặc đã thay đổi nhiều nơi thường trú: Ghi rõ tình trạng hôn nhân tương ứng với thời gian cư trú trước đây. Ví dụ: “Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại xã Bồng Lai, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh từ ngày 20/11/1996 đến ngày 04/3/1998”.
Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài:
- Mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu.
- Tình trạng hôn nhân được xác định dựa trên kết quả kiểm tra Sổ hộ tịch và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Thông tư 04/2020/TT-BTP.
➤ Tại phần Giấy này được cấp để: Phải điền chính xác mục đích sử dụng và không được để trống. Ví dụ:
- Làm thủ tục mua bán nhà, đất đai.
- Bổ sung hồ sơ xuất khẩu lao động, du học.
- Làm thủ tục thừa kế đất đai.
- Làm thủ tục đăng ký kết hôn (Trường hợp này phải ghi rõ họ & tên, số CMND/Hộ chiếu của người chuẩn bị kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn).


Hướng dẫn chi tiết cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Việc nắm rõ và tuân thủ các bước hướng dẫn cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ giúp khách hàng tiết kiệm thời gian. Đồng thời tránh được những sai sót không đáng có trong quá trình làm các giấy tờ pháp lý.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn bao lâu?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở Việt Nam có thời hạn 6 tháng kể từ ngày cấp. Điều này được quy định tại Điều 12, Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. Giấy tờ này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như đăng ký kết hôn, chứng minh tình trạng hôn nhân khi mua bán nhà đất, làm hồ sơ xuất cảnh,…
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp bởi cơ quan nào?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một tài liệu quan trọng trong nhiều giao dịch pháp lý và hành chính. Để đảm bảo tính hợp pháp của giấy tờ này, việc hiểu rõ cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận là điều cần thiết.
- Công dân Việt Nam: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp bởi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân có hộ khẩu thường trú. Nếu công dân không có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú hợp lệ, giấy xác nhận sẽ được cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký tạm trú.
- Công dân nước ngoài và người không quốc tịch: Cũng có thể xin giấy xác nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ cư trú tại Việt Nam, theo quy định tương tự như đối với công dân Việt Nam.


Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp bởi cơ quan nào?
Đảm bảo rằng quý khách đến đúng cơ quan có thẩm quyền tại địa phương nơi cư trú hoặc tạm trú. Để có thể nhận được giấy xác nhận một cách thuận lợi và nhanh chóng.
Kết luận
Qua bài viết trên, chắc hẳn quý khách đã hiểu rõ cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chính xác rồi đúng không? Nếu quý khách có nhu cầu hoặc gặp khó khăn khi xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, hãy liên hệ với TIN Holdings. Chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ quý khách hàng trong suốt quá trình xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.