Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch hướng dẫn chi tiết cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Chứng minh một người có đang trong tình trạng độc thân hay không để xét điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn.
- Xác nhận quyền sở hữu tài sản, đất đai là của riêng cá nhân hay của vợ chồng để làm thủ tục mua bán, chuyển nhượng.
- Xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục vay vốn.
- Thực hiện một số thủ tục hành chính khác khi được cơ quan Nhà nước yêu cầu xuất trình.
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục kết hôn thì nộp Tờ khai yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại UBND xã/phường nơi cư trú để được xác nhận.
- Trường hợp người yêu cầu chưa kết hôn phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân & gia đình.
- Trường hợp người yêu cầu đã có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng chết thì xuất trình Bản án/Quyết định ly hôn của Tòa án hoặc Giấy chứng tử của vợ/chồng.
- Trường hợp người yêu cầu từng đăng ký thường trú nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh tình trạng hôn nhân của mình, trường hợp không chứng minh được tình trạng hôn nhân thì cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản đề nghị UBND xã/phường nơi người đó từng thường trú xác minh tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết hạn thì người yêu cầu phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũ được cấp trước đó.
Thời gian giải quyết hồ sơ không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã/phường sẽ xác minh và trả kết quả xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

Hướng dẫn chi tiết cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Mục “Nơi cư trú”: ghi địa chỉ thường trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”: chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây. Trường hợp người yêu cầu đang cư trú tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ cư trú thực tế tại nước ngoài.
- Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi chính xác tình trạng hôn nhân hiện tại, cụ thể như sau:
- Nếu chưa từng kết hôn: ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu đang có vợ/chồng: ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.
- Nếu từng đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu từng đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu đang chung sống với một người nào đó như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và còn chung sống với nhau đến thời điểm hiện tại mà chưa đăng ký kết hôn: ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
- Mục “Giấy này được cấp để:” phải ghi chính xác mục đích sử dụng và không được để trống. Ví dụ:
- Làm thủ tục mua bán nhà, đất đai.
- Bổ sung hồ sơ xuất khẩu lao động, du học.
- Làm thủ tục thừa kế đất đai.
- Làm thủ tục đăng ký kết hôn (Trường hợp này phải ghi rõ họ & tên, số CMND/Hộ chiếu của người chuẩn bị kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn).
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp, có giá trị sử dụng cho thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam và cả nước ngoài. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, quý khách có thể liên hệ chúng tôi để được tư vấn hướng dẫn ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết.