Không chỉ tại Việt Nam, mà ở tất cả các quốc gia khác trên trên thế giới, nhà đầu tư luôn luôn quan tâm đến các vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, một trong số đó là quỹ đất dùng để đặt trụ sở chính hoặc dùng để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh,….
Vì vậy, chính sách miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của Chính phủ khi thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam luôn được nhiều sự quan tâm nhất.
1. Ưu đãi về đất đai
Trừ những ngành nghề bị cấm và hạn chế đầu tư, doanh nghiệp khi đầu tư vào Việt Nam sẽ được hưởng ưu đãi về đất đai, cụ thể như sau:
Căn cứ pháp lý: Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi bổ sung của Nghị định 142/2005/NĐ-CP.
Nhà đầu tư vào Việt Nam được hưởng ưu đãi miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cụ thể như sau:
Dự án thuộc trường hợp miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Thời hạn hưởng ưu đãi |
|
3 năm |
Dự án đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn. |
7 năm |
|
11 năm |
Dự án thuộc danh mục ngành nghề khuyến khích đầu tư theo quy định và được triển khai tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. |
15 năm |
Lưu ý: Danh mục ngành nghề thuộc danh mục khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn,.. tất cả các tiêu chí này đều do chính phủ ban hành và xét duyệt.
Thời gian bắt đầu tính ưu đãi: kể từ ngày dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động.
2. Miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp
Tùy theo mức độ ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ, doanh nghiệp đầu tư được thực hiện miễn tiền thuê và sử dụng đất như sau:
- Dự án thuộc diện đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền sử dụng đất.
- Dự án thuộc diện ưu đãi đầu tư được giảm 70% tiền sử dụng đất.
- Dự án thuộc diện khuyến khích đầu tư được giảm 50% tiền sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiến thuê đất, thuê mặt nước.


3. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
- Trường hợp dự án đầu tư thuộc diện phải xin Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư ghi rõ các thông tin sau:
- Nội dung ưu đãi đầu tư.
- Căn cứ và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư.
- Trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, dự án đầu tư thuộc các trường hợp được ưu đãi đầu tư, thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính và cơ quan hải quan tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư.
- Căn cứ để xác định một dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng vẫn được hưởng ưu đãi là:
- Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư.
- Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư.
- Căn cứ pháp lý: Điều 17 Luật đầu tư, 2014.
Trên đây là những chia sẻ về chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Việt Nam, với những thông tin này nhà đầu tư sẽ có bước đầu khởi nghiệp thuận lợi, cũng như toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh tại Việt Nam sẽ gặt hái được nhiều thành công như mong đợi.