Trong phần trước, chúng tôi đã hướng dẫn cho quý khách hiểu được Giấy xác nhận độc thân và thủ tục cấp Giấy xác nhận độc thân, phần này chúng tôi sẽ hướng dẫn thêm về cách viết Giấy xác nhận độc thân để quý khách bổ sung vào hồ sơ làm thủ tục.
Giấy xác nhận độc thân là gì?
Giấy xác nhận độc thân là loại giấy tờ quan trọng, được quy định có trong hồ sơ một số thủ tục để chứng minh quyền sở hữu khi thực hiện các giao dịch mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vay vốn nhà nước, làm hồ sơ du học, lao động nước ngoài, đăng ký kết hôn,…
Để xác nhận độc thân, quý khách hàng điền đầy đủ thông tin vào Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, lưu ý ghi rõ tình trạng chưa kết hôn và mang các loại giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo như quy định để làm thủ tục tại UBND xã/phường nơi đăng ký thường trú.
>> Xem thêm: Giấy xác nhận độc thân là gì? Do cơ quan nào cấp?
Quy định chung về giấy xác nhận độc thân
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, công dân yêu cầu xác nhận độc thân chỉ cần mang theo Tờ khai Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định, kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân khi đến làm thủ tục tại cơ quan nhà nước. Các trường hợp đã từng kết hôn nhưng vợ/chồng qua đời hay đã ly hôn có thể được yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh khác.
Hướng dẫn viết Giấy xác nhận độc thân
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, theo đó, công dân yêu cầu xác nhận độc thân điền Tờ khai theo mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như hướng dẫn sau đây:
Mục “Nơi cư trú”: ghi địa chỉ thường trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”: chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây. Trường hợp người yêu cầu đang cư trú tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ cư trú thực tế tại nước ngoài.
- Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi chính xác tình trạng hôn nhân hiện tại, cụ thể như sau:
- Nếu chưa từng kết hôn: ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu đang có vợ/chồng: ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.
- Nếu từng đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu từng đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu đang chung sống với một người nào đó như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và còn chung sống với nhau đến thời điểm hiện tại mà chưa đăng ký kết hôn: ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
- Mục “Giấy này được cấp để:” phải ghi chính xác mục đích sử dụng và không được để trống. Ví dụ:
- Làm thủ tục mua bán nhà, đất đai.
- Bổ sung hồ sơ xuất khẩu lao động, du học.
- Làm thủ tục thừa kế đất đai.
- Làm thủ tục đăng ký kết hôn (Trường hợp này phải ghi rõ họ & tên, số CMND/Hộ chiếu của người chuẩn bị kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn).
>> Tham khảo: Mua nhà đất có cần giấy xác nhận độc thân không?
Nếu có thắc mắc cần được giải đáp liên quan đến việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận độc thân hoặc làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài, quý khách hàng có thể gọi ngay cho chúng tôi hoặc liên hệ hotline để được Luật sư TinLaw tư vấn chi tiết.